THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

:
  • Luật trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018 ngày 14/11/2019
  • Nghị định số số 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón

    2. MÃ HS VÀ THẾ SUẤT:

  • Mã HS:
  • Thuế suất:
    – Thuế nhập khẩu:
    +Thuế nhập khẩu ưu đãi:
    +Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:
    +Thuế VAT:

    3. ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU, KINH DOANH PHÂN BÓN

    Đièu kiện.
  • Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
  • Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
    a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
    b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
    c) Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
    d) Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
  • Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu kinh doanh phân bón
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản thuyết minh điều kiện buôn bán theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
  • Nhập khẩu, kinh doanh phân bón
  • Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu thì không cần giấy phép nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận phải có Giấy phép nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
    a) Phân bón để khảo nghiệm;
    b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
    c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
    d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;
    đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
    e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;
    g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
    h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.
  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp cho cơ quan Hải quan Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này; Giấy phép nhập khẩu phân bón (nộp trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) đối với trường hợp quy định khoản 2 Điều này.
  • Trường hợp ủy quyền nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức cá nhân nhập khẩu tại cơ quan Hải quan.

    4. KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU

  • Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng trừ trường hợp phân bón nhập khẩu quy định tại Điều 21 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
  • Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Lô phân bón nhập khẩu chỉ được hoàn thành thủ tục hải quan khi có thông báo kết quả kiểm tra nhà nước của cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Hồ sơ kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu phải được lưu trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành thông báo kết quả kiểm tra nhà nước.

  • 5. THỦ TỤC HẢI QUAN

  • Sales contract (Hợp đồng mua bán)
  • Commercial invoice (Hoá đơn thương mại)
  • Packing list (Phiếu đóng gói)
  • Bill of lading (Vận tải đơn)
  • Đăng ký kiểm tra chất lượng
  • Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng, mang đến cơ quan Hải quan hoàn thiện hồ sơ và thông quan lô hàng

    DỊCH VỤ XNK MINH ANH

    VP TẠI HẢI PHÒNG: Toà nhà Biển Đông, Số 150, Đường Chùa Vẽ, Phường Đông Hải 1, Quận Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng.

    VP TẠI HỒ CHÍ MINH: Số 4386, Đường Nguyễn Cửu Phú, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.

    • Hotline : 0904 085 699
    • Zalo, WhatsApp, Wechat: +84 904085699
    • Email : minhanh.exportimport@gmail.com

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *